Settings
Light Theme
Dark Theme
Podcast Cover

Fluent Fiction - Vietnamese

  • The Innocent Mistake: A Culinary Adventure in Ancient Hanoi

    2 MAY 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: The Innocent Mistake: A Culinary Adventure in Ancient Hanoi Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/the-innocent-mistake-a-culinary-adventure-in-ancient-hanoi/ Story Transcript: Vi: Trên con phố nhỏ đầy màu sắc lịch sử của thủ đô Hà Nội, với những tòa nhà cổ kính bên dọc đường rợp bóng mát, có một cô gái trẻ tên Mai. En: On a small, colorful historical street in the capital city of Hanoi, with ancient buildings lining the shaded road, there was a young girl named Mai. Vi: Như bao người trẻ hiện đại khác, Mai thích khám phá những nẻo đường mới, tìm tòi những nét độc đáo nơi con phố ngàn năm văn vở. En: Like many other modern young people, Mai enjoyed exploring new streets, discovering unique features in the thousand-year-old street. Vi: Ngày hôm đó, với chiếc áo dài trắng tinh khôi, mái tóc búi cao, Mai tự tạo cho mình một phong cách thật đơn giản nhưng cũng không kém phần duyên dáng. En: On that day, wearing a pristine white áo dài and a high bun, Mai created for herself a simple yet graceful style. Vi: Cô mỉm cười nhìn những hàng quán dọc con phố, từ các quán chè, bún ốc, bún chả cho tới những quán bánh mì. En: She smiled as she looked at the rows of shops along the street, from tea stalls, snail noodle soup, grilled pork and noodle soup to bread stands. Vi: Ươm một màu sắc cổ điển, lịch lãm; En: Blending in with the classical and elegant colors, the street became vibrant with the bustling images of tourists, lively chatter, and laughter. Vi: con phố trở nên rực rỡ bởi hình ảnh du khách rộn rã, nhộn nhịp, những vị khách tụ tập, cười đùa, trò chuyện. En: Suddenly, she realized she was stepping into the homeland of street food. Vi: Bỗng, cô nhận ra mình đang bước vào vùng quê hương của nền ẩm thực đường phố. En: She recognized the familiar taste of rolled rice pancakes— one of her favorite dishes. Vi: Cô nhận ra hương vị quen thuộc của món bánh cuốn - một trong những món ăn yêu thích của cô. En: With special enthusiasm, she walked up to the stall. Vi: Với sự hào hứng đặc biệt, cô tiến tới gian hàng. En: "Excuse me, may I have a serving of Southern-style rolled rice pancakes!" Vi: "Chị ơi, cho em một phần bánh cuốn Nam Bộ! En: Mai called out in her Northern accent, mixing in some Southern words. Vi: ", Mai gọi với giọng bắc lính, nhưng lẫn lộn giữa từ ngữ phương nam. En: The shop owner looked at Mai with amusement, unable to hide her delighted smile. Vi: Bà chủ quán nhìn Mai ngờ vờ, nhưng không thể giấu đi nụ cười thích thú. En: "Southern-style rolled rice pancakes, eh? Vi: "Bánh cuốn Nam Bộ à? En: Have you ever tried Hanoi rolled rice pancakes?" Vi: Cô gái quê mùa này đã từng thử bánh cuốn Hà Thành chưa? En: the owner asked with a smile. Vi: ", bà cười hỏi. En: At that moment, Mai realized her mistake. Vi: Lúc đó, Mai mới nhận ra cô nói nhầm. En: She was certain she had not only made the shop owner laugh but also the customers around her. Vi: Cô dám chắc, cô đã làm cho không chỉ bà chủ quán mà cả những vị khách ở quanh đấy cũng phải cười. En: However, Mai did not feel embarrassed. Vi: Nhưng Mai không thấy xấu hổ, cô cũng cười và nói: "À, em xin lỗi chị, hóa ra em nói nhầm. En: She laughed and said, "Oh, I'm sorry, I got it wrong. Vi: Em mới từ miền Nam lên, nên còn lẫn lộn. En: I've just come up from the South, so I'm mixing things up." Vi: "Cười toe toét, bà chủ quán vui vẻ bảo: "Không sao em, chị biết mà. En: With a big grin, the shop owner kindly said, "It's okay, I understand. Vi: Đây, cô gái dễ thương này, thưởng thức món bánh cuốn của chị nào! En: Here, this lovely girl, enjoy my rolled rice pancakes!" Vi: "Như vậy, Mai đã trở thành cô gái dễ thương trong mắt mọi người bởi sự ngây thơ và hồn nhiên. En: In this way, Mai became the adorable girl in everyone's eyes because of her innocence and cheerfulness. Vi: Dẫu vấp ngã một chút, nhưng Mai luôn biết cách vực dậy và cười cho qua chuyện, vì cuộc sống lúc nào cũng cần một chút hài hước, đúng không nào? En: Though stumbling a bit, Mai always knew how to pick herself up and laugh it off, because life always needs a bit of humor, doesn't it? Vocabulary Words: - colorful: màu sắc - historical: lịch sử - buildings: tòa nhà - street: đường phố - young: trẻ - girl: cô gái - exploring: khám phá - unique: độc đáo - style: phong cách - shopping stalls: gian hàng - taste: hương vị - dish: món ăn - excuse me: chị ơi - Southern-style: phong cách Nam Bộ - laugh: cười - thousand-year-old: ngàn năm văn vở - images: hình ảnh - tourists: du khách - lively: nhộn nhịp - chatter: trò chuyện - innocence: sự ngây thơ - cheerfulness: sự hồn nhiên - mistake: lỗi - owner: bà chủ - customers: vị khách - embarrassed: xấu hổ - delighted smile: nụ cười thích thú - humor: hài hước - adoreble: dễ thương - stumbling: vấp ngã
    12m 18s
  • Whispers of Spring: Heartwarming Tet Joke in Old Hanoi

    30 APR 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: Whispers of Spring: Heartwarming Tet Joke in Old Hanoi Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/whispers-of-spring-heartwarming-tet-joke-in-old-hanoi/ Story Transcript: Vi: Mãi mãi không quên cái lạnh đầu Xuân ở Hà Nội. En: Never forget the cold at the beginning of spring in Hanoi. Vi: Cảnh sắc nơi đây trở nên lung linh và yên bình khi mùa Xuân về. En: The scenery here becomes sparkling and peaceful when spring arrives. Vi: Trên những con phố, hàng cây đào nở rộ, đua nhau khoe sắc, thảnh thơi nằm rải khắp thành phố. En: On the streets, cherry blossom trees bloom, competing to show off their beauty, leisurely scattered throughout the city. Vi: Đó cũng là lúc mà cuộc sống của Hoàng và Mai, hai người bạn thân từ thuở nhỏ, trở nên đặc biệt hơn. En: It was also the time when the lives of Hoàng and Mai, two close childhood friends, became even more special. Vi: Họ đã tự hứa sẽ tổ chức một trò chơi khăm đáng nhớ vào dịp Tết Nguyên Đán. En: They had promised to organize a memorable practical joke for Tet Nguyen Dan. Vi: Hoàng, một chàng trai như chiếc lá mùa Thu, nặng tình và lãng mạng, còn Mai - một cô gái đáng yêu như tên gọi của cô, tựa như nụ hoa Mai vừa hé nở ban Mai, mỏng manh nhưng mãnh liệt. En: Hoàng, a young man like a leaf in autumn, deep in love and romantic, while Mai - a lovely girl like her name suggests, like a delicate but intense blooming apricot blossom. Vi: Họ sống cùng nhau trong một khu phố nhỏ ở Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, nơi họ đã trải qua biết bao kỷ niệm từ thuở còn bé tẹo. En: They lived together in a small neighborhood in Hoan Kiem District, Hanoi, where they went through countless memories from their childhood. Vi: Quyết tâm thực hiện trò chơi khăm, để Tết Nguyên Đán của khu phố trở nên khá lạ lẫm và thú vị, Hoàng và Mai đã bắt tay vào lên kế hoạch. En: Determined to carry out the practical joke to make Tet Nguyen Dan in the neighborhood more unique and interesting, Hoàng and Mai started planning. Vi: Ý tưởng của họ là gửi những lá thư chúc mừng năm mới đến tất cả mọi người trong khu phố. En: Their idea was to send New Year's greeting letters to everyone in the neighborhood. Vi: Cái hay của trò chơi chính là ở phần ký tên. En: The fun part of the game was in the signature section. Vi: Thay vì viết tên mình, Hoàng và Mai đã thay thế chúng bằng những biệt danh vui nhộn có liên quan đến hình dáng, tính cách, hoặc công việc của mỗi cư dân trong khu phố. En: Instead of writing their own names, Hoàng and Mai replaced them with amusing nicknames related to the appearance, personality, or occupation of each resident in the neighborhood. Vi: Khi lá thư đầu tiên được gửi đi, người nhận là cô Hồng, chủ tiệm bánh kẹo nổi tiếng ở góc phố. En: When the first letter was sent, the recipient was Mrs. Hồng, the owner of a famous bakery at the street corner. Vi: Cô hoàn toàn ngạc nhiên khi thấy biệt danh “Nữ hoàng bánh ngọt” được in mờ ở phần ký tên. En: She was completely surprised to see the nickname "Sweet Queen" faintly printed in the signature section. Vi: Tiếng cười vang vọng khắp nơi. En: Laughter echoed everywhere. Vi: Người dân trong phố bắt đầu háo hức đón chờ những lá thư tiếp theo. En: The people in the neighborhood began eagerly anticipating the next letters. Vi: Cuối cùng, Tết Nguyên Đán đã chính thức đến. En: Finally, Tet Nguyen Dan officially arrived. Vi: Niềm vui hiển hiện trên từng khuôn mặt. En: Joy was evident on every face. Vi: Tất cả mọi người đều tò mò và thích thú với trò chơi của Hoàng và Mai. En: Everyone was curious and delighted with the game by Hoàng and Mai. Vi: Điều này không chỉ tăng thêm niềm vui cho mùa Tết mà còn khiến mọi người trở nên thân thiết hơn. En: This not only added more joy to the Tet season but also made people closer. Vi: Những tiếng cười và niềm vui của khu phố như nhuốm đầy màu sắc cho tấm bức trang sử thời gian. En: The laughter and happiness of the neighborhood colored the pages of history. Vi: Đó đúng là một kỷ niệm đáng nhớ không thể quên trong lòng mỗi người. En: It was truly a memorable experience that could not be forgotten by anyone. Vi: Trò chơi khăm dịp Tết Nguyên Đán của Hoàng và Mai đã trở thành một phần không thể thiếu trong bức tranh tươi đẹp của mùa Xuân Hà Nội. En: The practical joke for Tet Nguyen Dan by Hoàng and Mai had become an essential part of the beautiful painting of springtime in Hanoi. Vocabulary Words: - cold: cái lạnh - spring: xuân - Hanoi: Hà Nội - scenery: cảnh sắc - blossom: đào nở - cherry blossom: hoa đào - sparkling: lung linh - peaceful: yên bình - childhood: thuở nhỏ - friends: bạn thân - practical joke: trò chơi khăm - neighborhood: khu phố - unique: độc đáo - interesting: thú vị - letters: lá thư - greeting: chúc mừng - signature: chữ ký - nickname: biệt danh - laughter: tiếng cười - happiness: niềm vui - memorable: đáng nhớ - special: đặc biệt - intense: mãnh liệt - delicate: mỏng manh - beautiful: tươi đẹp - painting: bức tranh - history: trang sử - joy: niềm vui - face: khuôn mặt - experience: kỷ niệm
    12m 18s
  • Chopsticks and Connections: A Taste of Friendship in Hanoi

    27 APR 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: Chopsticks and Connections: A Taste of Friendship in Hanoi Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/chopsticks-and-connections-a-taste-of-friendship-in-hanoi/ Story Transcript: Vi: Giữa lòng Hà Nội, nơi phố xá tấp nập, nắng hè đang trải mình trên từng rãnh núi những chiếc lá khoai môn, dễ dàng nhìn thấy quán phở nhỏ của cô Mai. En: In the heart of Hanoi, where the streets were bustling with activity, the summer sun spread its warmth over the mountains of taro leaves, making it easy to spot Mrs. Mai's small pho shop. Vi: Cô Mai, một phụ nữ trung niên ngắn ngủi, nhưng khéo léo và tinh tươm gấp đôi so với bề ngoại hình. Từ sáng sớm, cô đã nấu nước dùng, kéo bánh phở, chuẩn bị đủ thứ rau thơm. En: Mrs. Mai, a petite middle-aged woman, was twice as clever and savvy as she appeared. Since early morning, she had been cooking broth, preparing pho noodles, and arranging an assortment of fresh herbs. Vi: Tuan, một thanh niên sinh ra và lớn lên ở miền Nam, lần đầu tiên đặt chân đến Hà Nội để học đại học. Bước chân ra khỏi dorm, anh thấy quán phở của cô Mai. En: Tuan, a young man born and raised in the South, had set foot in Hanoi for the first time to attend university. Stepping out of his dorm, he came across Mrs. Mai's pho shop. Vi: Mùi thơm của nước dùng như kéo anh lại, nhưng cũng chính lúc ấy, anh ngác nhên nhận ra sự khác biệt. Dường như ở đây, mọi người ăn phở bằng đũa, không giống như ở miền Nam, anh và người dân quen dùng thìa. En: The aroma of the broth drew him in, but at the same time, he noticed a difference. It seemed that here, people ate pho with chopsticks, unlike in the South where he and the locals were accustomed to using a spoon. Vi: Bí mật nhỏ của Tuan mà không ai biết, đó là anh không bao giờ biết cách sử dụng đũa. Anh cố gắng giấu đi và quyết định thử thách, dùng đũa để ăn phở. Anh chẳng biết rằng sẽ vấp phải khó khăn như thế nào, nhưng anh đã quyết tâm. En: A little secret about Tuan that no one knew was that he had never learned how to use chopsticks. He tried to hide it and decided to challenge himself by using chopsticks to eat pho. He had no idea of the difficulties he would face, but he was determined. Vi: Cô gái tên Linh, ngồi cạnh Tuan, cũng như anh, đến quán để ăn sáng. Linh, một cô gái Hà Nội, xinh đẹp và duyên dáng. Cô nhận ra ngay sự vụng về của Tuan khi anh thử cầm đũa. Một nụ cười khẽ nở trên môi cô khi quan sát cậu bạn cạnh mình. En: Sitting next to Tuan was a girl named Linh, who had also come to the shop for breakfast. Linh, a beautiful and graceful Hanoi girl, immediately noticed Tuan's clumsiness when he attempted to hold the chopsticks. A faint smile appeared on her lips as she observed her companion. Vi: Với tình cảm thân thiện đặc trưng của người Hà Nội, cô không ngần ngại giúp Tuan. Linh dễ dàng chỉ cho Tuan thấy cách cầm đũa đúng và cách sử dụng nó một cách linh hoạt. Bắt đầu bằng những tiếng cười nhẹ nhàng, đến cuối bữa ăn, Tuan đã trở thành một chuyên gia về đũa. Anh đã học cách ăn phở theo kiểu Hà Nội. En: With the typical friendliness of the people of Hanoi, Linh didn't hesitate to help Tuan. She easily showed Tuan the proper way to hold and use chopsticks with flexibility. Starting with gentle laughter, by the end of the meal, Tuan had become a chopstick expert. He had learned to eat pho the Hanoi way. Vi: Vào cuối ngày, Tuan đã trở về ký túc xá với niềm vui mừng và sự tự hào. Anh đã không chỉ thử nghiệm một trải nghiệm ẩm thực mới, mà còn có thêm một người bạn, cô gái thân thiện Linh. Và câu chuyện về bữa phở đầu tiên ở Hà Nội của Tuan, đã trở thành một câu chuyện đáng nhớ và đáng chia sẻ với mọi người. En: At the end of the day, Tuan returned to the dorm with joy and pride. He had not only experimented with a new culinary experience but had also gained a new friend, the friendly girl Linh. And the story of Tuan's first pho meal in Hanoi had become a memorable and shareable tale. Vocabulary Words: - summer: hè - mountains: núi - pho shop: quán phở - cook: nấu - broth: nước dùng - noodles: bánh phở - herbs: rau thơm - university: đại học - dorm: ký túc xá - aroma: mùi thơm - chopsticks: đũa - spoon: thìa - secret: bí mật - challenge: thử thách - clumsiness: sự vụng về - laughter: tiếng cười - friendliness: tình cảm thân thiện - help: giúp - flexibility: linh hoạt - memorable: đáng nhớ - shareable: đáng chia sẻ - activity: hoạt động - warmth: sự ấm áp - savvy: tinh tế - beautiful: xinh đẹp - graceful: duyên dáng - delicious: ngon - experimented: thử nghiệm - joy: niềm vui
    11m 49s
  • Sushi Mishap: Tales of Friendship and Self-Acceptance

    25 APR 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: Sushi Mishap: Tales of Friendship and Self-Acceptance Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/sushi-mishap-tales-of-friendship-and-self-acceptance/ Story Transcript: Vi: Đầu đường Tạ Hiện, lòng Hà Nội, chiều khuya đang lưng trên gọng đèn. En: At the end of Tạ Hiện street, in the heart of Hanoi, the late afternoon was leaning against the street lamps. Vi: Hạ, Linh và Đức, ba người bạn thân từ thời cấp 3, họ đang ngồi trong một nhà hàng Nhật ấm cúng. En: Hạ, Linh, and Đức, three close friends from high school, were sitting in a cozy Japanese restaurant. Vi: Các bàn, ghế bằng gỗ sáng bóng, trên tường treo những bức tranh màu mực đen trắng ngộ nghĩnh, hình ảnh của cuộc sống ở Nhật Bản. En: The wooden tables and chairs were shiny, and on the walls hung whimsical black and white ink paintings depicting life in Japan. Vi: Đôi mắt Hạ, một cô sinh viên y khoa, dường như đang kiếm tìm thứ gì đó khắp nơi. En: Hạ's eyes, a medical student, seemed to be searching for something everywhere. Vi: Lần đầu tiên Hạ thử sử dụng đũa Nhật Bản. En: It was Hạ's first time trying to use Japanese chopsticks. Vi: Nó ngắn lại chóp nhọn, không giống như chiếc đũa dài đôi mà cô thường sử dụng ở nhà. En: They were short and pointed, unlike the long ones she usually used at home. Vi: Hạ cố gắng gây ấn tượng với Linh, người bạn thân từ thời học sinh, cô đang làm việc ở một công ty Nhật và vô tình đã trở thành đối tượng ngưỡng mộ của Hạ. En: Hạ was trying to impress Linh, her childhood friend who now worked at a Japanese company and had unintentionally become Hạ's admired figure. Vi: Hạ cố gắng tập trung, nắm đũa trong tay, cố nhặt một miếng sushi trên đĩa. En: Hạ tried to focus, holding the chopsticks in her hand, attempting to pick up a piece of sushi from the plate. Vi: Với bề ngoài tự tin, Hạ nhấc đũa lên, lễ phép trước khi dùng. En: With a confident exterior, Hạ lifted the chopsticks politely before eating. Vi: Nhưng rồi, trong chốc lát, chiếc sushi đã vô tình bay khỏi những chiếc đũa và hất văng qua bàn, hướng đi chính xác vào Đức, người bạn bàn điền, hậu đậu nhưng luôn vui vẻ. En: But in a moment, the sushi accidentally flew off the chopsticks and landed right on Đức, the goofy but cheerful friend sitting across the table. Vi: Đức, với trái tim rộng đủ che cho ai đó trú chân, ngơ ngác nhìn chiếc sushi – đã vốn dĩ rất ngon – giờ chìm trong ly sake của mình. En: Đức, with a heart big enough to shelter someone under it, looked bewildered at the sushi - originally very delicious - now floating in his sake cup. Vi: Mọi người trong nhà hàng đều im lặng, Hạ đỏ mặt không biết phải làm sao. En: Everyone in the restaurant fell silent, and Hạ blushed not knowing what to do. Vi: Linh nhanh chóng đứng dậy, cô cười khẽ và với vo ve: “Kỹ năng này Hạ chắm chú tập luyện mãi mới được đấy, nhưng hôm nay lại có chút hứng rồi. Đức cảm ơn Hạ đi, đây là sushi đặc biệt mà!”. En: Linh quickly stood up, chuckled softly, and joked, "Hạ, you need a lot more practice for this skill, but today you seemed a bit off. Thank you Hạ, this is a special sushi!". Vi: Đức cười phá lên, sự hậu đậu của mình đã giúp giải quyết tình huống. En: Đức burst into laughter, his clumsiness had helped resolve the situation. Vi: Hạ mặc dù đỏ mặt nhưng cô biết mình không cần phải quá lo lắng. En: Though Hạ blushed, she knew she didn't need to worry too much. Vi: Dù Hạ đã tạo ra một cục hỗn độn, nhưng cuối cùng, nó lại đem lại nhiều niềm vui cho mọi người. En: Despite causing a messy situation, in the end, it brought a lot of joy to everyone. Vi: Đó là cuộc vui trong chiến thắng của tình bạn trước sai lầm nho nhỏ, và là bài học về việc chấp nhận bản thân. En: It was the joy of friendship triumphing over small mistakes, teaching acceptance of oneself. Vi: Vì cuối cùng, mọi người đều yêu quý Hạ, không phải bởi cô gái tự tin, hoàn hảo, mà bởi chính con người thật của Hạ - vụng về, dễ thương và chân thành. En: Because in the end, everyone loved Hạ, not because she was confident and perfect, but because of her true self - clumsy, adorable, and sincere. Vocabulary Words: - friend: bạn bè - Hanoi: Hà Nội - street: đường phố - Japanese: Nhật Bản - restaurant: nhà hàng - chopsticks: đũa - sushi: sushi - wooden: gỗ - paintings: bức tranh - medical student: sinh viên y khoa - impress: ấn tượng - admirer: người ngưỡng mộ - focus: tập trung - laughter: tiếng cười - heart: trái tim - silent: im lặng - joy: niềm vui - acceptance: chấp nhận - mistakes: sai lầm - clumsy: vụng về - adorable: dễ thương - sincere: chân thành - perfect: hoàn hảo - confident: tự tin - situation: tình huống - shelter: che chở - bewildered: ngơ ngác - paintings: tranh vẽ - searching: tìm kiếm
    12m 2s
  • Lost in Translation: A Humorous Encounter Along Ta Hien Street

    23 APR 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: Lost in Translation: A Humorous Encounter Along Ta Hien Street Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/lost-in-translation-a-humorous-encounter-along-ta-hien-street/ Story Transcript: Vi: Người ta thường nói về sức mạnh của ngôn ngữ, nhưng đôi khi, những từ vựng đơn giản, những hàm ý ẩn khuất lại tạo nên những hiểu lầm không ngờ. Câu chuyện mà tôi muốn kể hôm nay chính là minh chứng cho điều đó. En: People often talk about the power of language, but sometimes, simple words and hidden implications create unexpected misunderstandings. The story I want to tell today is a testament to that. Vi: Đây là chuyện xảy ra ở Hà Nội, một tối đầu hè. Dọc theo phố Ta Hien, không khí đang rợn rạo với tiếng nhạc tung ra từ những quán bar sôi động và tiếng cười rộn ràng của những cặp đôi tình nhân. Tại một quán cà phê nhỏ, hẹp, sự yên bình lại trỗi dậy thay vì tiếng ồn ào, nơi Lan, Minh và Bảo đang nhâm nhi những ly cà phê đen. En: This is a story that took place in Hanoi, one early summer evening. Along Ta Hien street, the air was buzzing with music blasting from lively bars and the joyful laughter of romantic couples. In a small, narrow coffee shop, amidst the tranquility instead of the loud noise, Lan, Minh, and Bao were savoring black coffee. Vi: Lan, một cô gái dễ thương, luôn tràn đầy nhiệt huyết, là người Việt Nam. Minh, một chàng trai điển trai, thân thiện và hài hước là bạn du học từ Canada. Còn Bảo, người bạn thân nhất của Lan, luôn đem lại những màu sắc sặc sỡ cho cuộc sống. Họ đang thả phanh sau một ngày học tập căng thẳng. En: Lan, an adorable and passionate Vietnamese girl, Minh, a handsome, friendly, and humorous young man from Canada studying abroad, and Bao, Lan's closest friend who always brings vibrant colors to life, were unwinding after a stressful day of studying. Vi: Trong cuộc trò chuyện vui vẻ, đôi khi hình như là không thể tránh khỏi những hiểu lầm ngôn ngữ. Lan đang giảng giải cho Minh về việc "đi đêm" - một khái niệm trong văn hóa Việt. Minh nhìn Lan không hiểu, rồi nghĩ ra một giả thuyết: đó là việc đi ngủ sớm, đúng không? En: During their cheerful conversation, it seemed like misunderstandings in language were inevitable at times. Lan was explaining to Minh about "đi đêm" - a concept in Vietnamese culture. Minh looked at Lan with confusion, then came up with a hypothesis: does it mean going to bed early, right? Vi: Lan và Bảo nhìn nhau, và rồi bật cười. Bảo giải thích, "Không, Minh à, 'đi đêm' tức là đi chơi về khuya, sử dụng để diễn tả những người thích vui chơi đến tận khuya. Như chúng ta đang làm ngay lúc này đấy!" En: Lan and Bao exchanged glances, then burst into laughter. Bao explained, "No, Minh, 'đi đêm' actually means going out and staying out late, used to describe people who enjoy late-night activities. Like what we are doing right now!" Vi: Minh, mặt đỏ bừng, thở dài giai thoát, "Chúa ơi, tôi nghĩ đó chỉ là đi ngủ sớm." En: Minh, blushing, breathed a sigh of relief, "Oh my goodness, I thought it was just going to bed early." Vi: Trong tiếng cười chung của họ, câu chuyện về việc "đi đêm" trở thành một chủ đề hài hước cùng ngày đó. Thật may mắn, hiểu lầm đã tạo ra một mối liên kết mạnh mẽ hơn giữa Lan, Minh và Bảo, bạn bè không quan tâm về rào cản ngôn ngữ, nhưng lại biết cách trân trọng những khoảnh khắc vui vẻ cùng nhau. En: In their shared laughter, the story of "đi đêm" became a humorous topic for that day. Fortunately, the misunderstanding had forged a stronger bond among Lan, Minh, and Bao, friends who were not concerned about language barriers but knew how to cherish joyful moments together. Vi: Lý thú là phần kết thúc của câu chuyện. Không chỉ Minh hiểu rõ hơn về văn hóa Việt, mà cả ba đều nhận ra rằng, dù có những hiểu lầm ngôn ngữ, nhưng chúng không hề cản trở tình bạn giữa họ. Thực ra, những hiểu lầm ấy chính là cầu nối cho họ hiểu và yêu quý nhau hơn. Và từ đó, "đi đêm" trở thành một trò đùa thân mật trong nhóm bạn của họ. En: The intriguing part is the story's ending. Not only did Minh gain a better understanding of Vietnamese culture, but all three realized that despite language misunderstandings, they did not hinder their friendship. In fact, those misunderstandings served as a bridge for them to understand and appreciate each other more. And from then on, "đi đêm" became an intimate joke within their friend group. Vocabulary Words: - power: sức mạnh - language: ngôn ngữ - unexpected: không ngờ - misunderstandings: hiểu lầm - testament: minh chứng - Hanoi: Hà Nội - music: âm nhạc - laughter: tiếng cười - tranquility: yên bình - stressful: căng thẳng - conversation: cuộc trò chuyện - concept: khái niệm - confusion: sự nhầm lẫn - laughter: tiếng cười - intimate: thân mật - friendship: tình bạn - bridge: cầu nối - appreciate: trân trọng - understand: hiểu - moment: khoảnh khắc - intriguing: lý thú - realized: nhận ra - obstacles: rào cản - misunderstandings: hiểu lầm - hindrance: cản trở - cherish: trân trọng - joyful: vui vẻ - humorous: hài hước - friend group: nhóm bạn
    12m 43s
  • Market Tales: Bargaining Banter in Saigon's Sun

    20 APR 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: Market Tales: Bargaining Banter in Saigon's Sun Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/market-tales-bargaining-banter-in-saigons-sun/ Story Transcript: Vi: Bầu trời Sài Gòn nắng như mọi ngày, nhưng hơi nóng hơn chút ít - cái nhiệt độ mà mọi người thường gọi là "nắng cháy da". Ngay giữa trung tâm TP.HCM, trong khu chợ cổ kính Bến Thành, anh Nguyễn, Trần và chị Huỳnh đang sôi nổi thi thố trong cuộc mặc cả mua hàng. En: The Saigon sky was sunny as usual, but a bit hotter - the kind of temperature that people often refer to as "scorching sun." Right in the center of Ho Chi Minh City, in the ancient Ben Thanh market, Mr. Nguyen, Tran, and Ms. Huynh were excitedly bargaining while shopping. Vi: Anh Nguyễn, một người đàn ông giản dị, gốc Hà Thành đã lựa chọn một chiếc áo sơ mi đẹp mắt. Bên cạnh anh, Trần, bạn thân từ thuở còn chơi trong đống cát, đang tìm kiếm một món quà cho người yêu. Chị Huỳnh, cô gái Miền Tây lanh lẹ, nhanh nhẹn, kiên nhẫn chọn những con cá tươi ngon nhất. En: Mr. Nguyen, a simple man from Hanoi, had chosen a beautiful shirt. Beside him, Tran, his childhood friend, was looking for a gift for his girlfriend. Ms. Huynh, a swift and patient girl from the Mekong Delta, carefully selected the freshest fish. Vi: Anh Nguyễn bắt đầu mặc cả: "Chị ơi, chiếc áo này sao chị bán mắc thế?" - anh hỏi người bán hàng, với vẻ mặt thật khó hiểu. Nhưng thành thực mà nói, anh có thật lòng muốn mặc cả hay không thì cũng chẳng biết nữa. Trong khi Trần, với kinh nghiệm "mặc cả" dày dặn từ mấy lần đi chợ cùng bạn gái, đã bắt đầu đưa ra mức giá mình muốn. Chị Huỳnh chẳng cần mặc cả, cô biết mình muốn gì và luôn sẵn sàng trả giá đầy đủ cho nó. En: Mr. Nguyen started bargaining: "Excuse me, why is this shirt so expensive?" - he asked the seller, looking truly confused. But to be honest, whether he really wanted to bargain or not, he wasn't sure anymore. Meanwhile, Tran, with his experience from bargaining at the market with his girlfriend, started stating the price he wanted. Ms. Huynh didn't need to bargain, she knew what she wanted and was always willing to pay the full price for it. Vi: Bỗng nhiên, Trần lớn tiếng khen người bán hàng: "Anh rất giỏi trong việc thương lượng đấy!" Thật không may, lời khen này đã làm mất thế trận. Điều mà Trần không nhận ra là người bán hàng sẽ không chấp nhận giá thấp nếu anh ta biết rằng khách hàng đã thấy thoả mãn. En: Suddenly, Tran loudly praised the seller: "You're really good at negotiating!" Unfortunately, this praise disrupted the bargaining situation. What Tran didn't realize was that the seller wouldn't accept a lower price if he felt that the customer was already satisfied. Vi: Càng về sau, càng rõ ràng là họ không thể giảm giá được nữa. Cuối cùng, họ đã trả giá đầy đủ cho mỗi món hàng mà họ chọn. En: As time went on, it became clear that they couldn't lower the price anymore. In the end, they paid the full price for each item they chose. Vi: Và thế là cuộc hẹn chợ Bến Thành kết thúc, trên tay họ là những gói hàng đã mua với giá đầy đủ, nhưng lòng họ vẫn no đủ bởi niềm vui cùng bạn bè. En: And so the Ben Thanh market rendezvous ended, with their hands holding packages bought at full price, but their hearts were full of joy shared with friends. Vocabulary Words: - Saigon: Sài Gòn - Ho Chi Minh City: TP.HCM - Ben Thanh market: chợ Bến Thành - Mr. Nguyen: anh Nguyễn - Tran: Trần - Ms. Huynh: chị Huỳnh - bargaining: mặc cả - sunny: nắng - hotter: nóng hơn - scorching sun: nắng cháy da - expensive: mắc - confused: khó hiểu - gift: món quà - fish: cá - bargain: thương lượng - negotiating: đàm phán - customer: khách hàng - lower price: giá thấp - full price: giá đầy đủ - joy: niềm vui - friends: bạn bè
    9m 47s
  • The Upside of a Chopstick Mishap: A Saigon Success Story

    18 APR 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: The Upside of a Chopstick Mishap: A Saigon Success Story Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/the-upside-of-a-chopstick-mishap-a-saigon-success-story/ Story Transcript: Vi: Mặt trời dần lặn, những dải ánh sáng cuối cùng nhẹ nhàng rải rác trên con đường gập ghềnh dẫn tới nhà hàng Sài Gòn. En: The sun was slowly setting, casting its final gentle rays sporadically on the rugged road leading to the Saigon Restaurant. Vi: Ở đây, Nguyên đang chuẩn bị cho một bữa tiệc quan trọng. En: Here, Nguyên was getting ready for an important party. Vi: Nguyên, một chàng trai trẻ đầy hoài bão, đang làm việc ở một công ty khởi nghiệp tại quận 1, Sài Gòn, Việt Nam. En: Nguyên, a young man full of ambitions, was working at a startup company in District 1, Saigon, Vietnam. Vi: Sự nghiệp đang sáng ngời nhưng không vì thế mà Nguyên chủ quan. En: His career was shining brightly, but that didn't make Nguyên complacent. Vi: Cuộc sống tưởng chừng trôi qua êm đềm nếu như không có sự cố tại bữa tiệc của công ty. En: Life seemed to be going smoothly if it weren't for the mishap at the company party. Vi: Nơi tiệc tổ chức không phải nơi bình thường mà là ngay tại nhà hàng sang trọng nhất Sài Gòn - "Water's Edge". En: The party was not held at an ordinary place but right at the most luxurious restaurant in Saigon - "Water's Edge." Vi: Những con chữ được khắc trên biển tên nhà hàng bằng chất liệu đồng sáng ngời dưới ánh đèn, tạo một ấn tượng mạnh mẽ với người mỗi lần đặt chân tới. En: The words engraved on the restaurant sign in shining bronze under the lights, left a strong impression on people every time they stepped foot inside. Vi: Nội thất bên trong của nhà hàng đậm chất cổ điển với những cột trụ lớn, rèm của cửa sổ được làm từ vải lụa màu kem và những chiếc bàn ăn chất liệu gỗ óc chó cao cấp. En: The interior of the restaurant exuded a classic vibe with large columns, cream-colored silk curtains on the windows, and high-quality wooden dining tables. Vi: Bữa tiệc đang diễn ra sôi động, không khí trong nhà hàng rộng lớn trở nên nhộn nhịp bởi tiếng cười, tiếng nói chuyện, tiếng đâm chén, và tiếng nhạc du dương từ dàn nhạc nhỏ. En: The party was lively, the atmosphere in the spacious restaurant became bustling with laughter, chatter, clinking of glasses, and the soothing music from the small band. Vi: Nguyên, trong bộ comple đen cuốn hút, tiếp tục thưởng thức món miến xào hải sản thơm ngon trên bàn. En: Nguyên, in an attractive black suit, continued to enjoy the delicious seafood noodles on the table. Vi: Nhưng đột nhiên, Nguyên nhận ra rằng đôi đũa mà anh đang cầm không phải của mình. En: However, suddenly, Nguyên realized that the chopsticks he was holding were not his. Vi: Phát hiện ra rằng anh đã vô tình đổi đũa với người ngồi bên cạnh mình, Nguyên cảm thấy hơi xấu hổ. En: Realizing that he accidentally swapped chopsticks with the person sitting next to him, Nguyên felt a bit embarrassed. Vi: Người đó, chính là Hân - một cô gái xinh đẹp, tài hoa và cũng là đối tác lâu năm của công ty mà Nguyên đang làm việc. En: That person was Hân - a beautiful, talented girl, and also a long-time partner of the company Nguyên was working for. Vi: Nguyên nhanh chóng xin lỗi Hân vì sự cố trớ trêu này. En: Nguyên quickly apologized to Hân for this awkward mishap. Vi: May mắn thay, Hân cười nhẹ và không làm lớn chuyện. En: Luckily, Hân smiled gently and didn't make a big deal out of it. Vi: Thay vào đó, cô đã cùng Nguyên nâng ly chúc mừng cho sự hợp tác thành công giữa hai công ty. En: Instead, she raised a toast with Nguyên to celebrate the successful collaboration between the two companies. Vi: Nỗi xấu hổ trở thành tiếng cười, và sự cố đã khơi dậy một câu chuyện thú vị cho cả bữa tiệc. En: Embarrassment turned into laughter, and the mishap sparked an interesting story for the entire party. Vi: Dù có vô tình, nhưng Nguyên cuối cùng cũng tìm thấy một cách "độc đáo" để nới rộng mối quan hệ, tạo điểm nhấn cho một đêm tiệc đáng nhớ. En: Though unintentional, Nguyên eventually found a "unique" way to expand relationships, creating a highlight for a memorable night of celebration. Vocabulary Words: - Nguyên: Nguyên - restaurant: nhà hàng - party: bữa tiệc - company: công ty - luxurious: sang trọng - impression: ấn tượng - interior: nội thất - lively: sôi động - chopsticks: đũa - embarrassed: xấu hổ - beautiful: xinh đẹp - partner: đối tác - apologized: xin lỗi - laughter: tiếng cười - celebrate: chúc mừng - collaboration: hợp tác - unique: độc đáo - relationship: mối quan hệ - memorable: đáng nhớ - setting: lặn - rays: ánh sáng - rugged: gập ghềnh - spacious: rộng lớn - clinking: đánh chén - music: nhạc - attractive: cuốn hút - toasted: nâng ly - highlight: điểm nhấn - successful: thành công
    11m 37s
  • Storm of Joy: Embracing 'Đi Bão' in Hanoi's Vibrant Streets

    13 APR 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: Storm of Joy: Embracing 'Đi Bão' in Hanoi's Vibrant Streets Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/storm-of-joy-embracing-di-bao-in-hanois-vibrant-streets/ Story Transcript: Vi: Nguyễn đứng trước những con phố cổ, nắng ấm Hà Nội khẽ chiếu qua hàng cây xanh mướt. Ngay bên cạnh anh, Jessica, cô bạn nước ngoài của anh, với vẻ mặt ngơ ngác đang cố gắng hiểu khái niệm mới lạ mà Nguyễn vừa giới thiệu: "đi bão". En: Nguyễn stood in front of the ancient streets, the warm Hanoi sun gently shining through the lush green trees. Right beside him, Jessica, his foreign friend, with a bewildered expression, was trying to understand the new concept Nguyen had just introduced: "đi bão". Vi: "Đi bão gì đó anh? Là như thế nào?" Jessica hỏi Nguyễn với giọng Đức kiều diễm của cô. En: "What does 'đi bão' mean, Nguyen? How is it done?" Jessica asked Nguyen in her elegant German accent. Vi: Nguyễn cười hiểu rõ sự khó hiểu của cô. Anh chỉ tay về phía quảng trường Gươm mờ xa phía trước, nơi mà hàng ngàn người đổ ra mỗi khi có sự kiện hoặc chiến thắng thể thao. En: Nguyen chuckled, understanding her confusion. He pointed towards the distant blurry Hoan Kiem Square, where thousands of people would flock whenever there was an event or a sports victory. Vi: "Nghĩa đen thì 'đi bão' là 'đi trong cơn bão' nhưng mà ở Việt Nam, chúng ta không đi trong cơn bão thực sự," Nguyễn bắt đầu. "Chúng ta đi trong bão nghĩa bóng. Bão vui sướng, bão hạnh phúc... khi một cái gì đó tốt đẹp xảy ra, đặc biệt là trong thể thao." En: "Literal translation, 'đi bão' means 'to go in the storm,' but in Vietnam, we don't actually go into a real storm," Nguyen began. "We go into the storm figuratively. A storm of joy, a storm of happiness... when something good happens, especially in sports." Vi: Anh giải thích về lần Việt Nam giành chiến thắng trong trận bóng đá mà hàng triệu người đổ xuống đường cùng nhau "đi bão", cùng nhau chia sẻ niềm vui chiến thắng. En: He explained about the time when Vietnam won a football match, and millions poured out into the streets to 'đi bão,' sharing the joy of victory together. Vi: Jessica, dù chưa hoàn toàn hiểu, nhưng khái niệm này đã khiến cô cảm thấy thích thú. Cô nghĩ rằng mình cần trải nghiệm để hiểu hơn. En: Jessica, although not fully grasping it yet, found the concept fascinating. She felt she needed to experience it to understand more. Vi: Nguyễn nhìn cô, biết được suy nghĩ của cô từ twinkling trong đôi mắt xanh của cô. En: Nguyễn looked at her, knowing her thoughts from the sparkle in her green eyes. Vi: "Vậy thì…" anh tạm dừng, mỉm cười trêu chọc, "Chúng ta cần một bão để 'đi bão', phải không?" En: "So..." he paused, teasingly smiling, "We need a storm to 'đi bão,' right?" Vi: Cô gái trở nên hăm hở, tò mò và háo hức đối với tương lai không chắc chắn nhưng thú vị phía trước. "Vâng, chúng ta cần một 'bão'!" Jessica trả lời, cùng với tiếng cười đầy hứng khởi. En: The girl became intrigued, curious, and excited for the uncertain yet interesting future ahead. "Yes, we need a 'storm'!" Jessica replied, with laughter full of excitement. Vi: Với sự thỏa thuận đó, Nguyễn và Jessica khởi sắp xếp cho cuộc 'đi bão' đầu tiên của Jessica. Mặc dù chưa biết kết quả, nhưng quan trọng nhất là khoảnh khắc vui vẻ, sự gắn kết họ cùng nhau trải nghiệm. Vì cuối cùng, 'đi bão' là về những điều này, phải không? En: Agreeing to that, Nguyen and Jessica began planning for Jessica's first 'đi bão' experience. Though not knowing the outcome, what mattered most was the happy moments, the bond they shared in experiencing it together. Because in the end, 'đi bão' is about these things, isn't it? Vocabulary Words: - Nguyễn: Nguyễn - Jessica: Jessica - Hanoi: Hà Nội - Vietnam: Việt Nam - đi bão: đi bão - storm: bão - concept: khái niệm - confusion: sự khó hiểu - explanation: giải thích - joy: vui sướng - happiness: hạnh phúc - sports: thể thao - victory: chiến thắng - experience: trải nghiệm - thoughts: suy nghĩ - future: tương lai - intrigued: hăm hở - curious: tò mò - excited: háo hức - laughter: tiếng cười - agreement: sự thỏa thuận - planning: lên kế hoạch - outcome: kết quả - happy moments: khoảnh khắc vui vẻ - bond: sự gắn kết - sharing: chia sẻ
    11m 9s
  • Lost in Hanoi: A Culinary Odyssey in the Ancient Old Quarter

    11 APR 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: Lost in Hanoi: A Culinary Odyssey in the Ancient Old Quarter Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/lost-in-hanoi-a-culinary-odyssey-in-the-ancient-old-quarter/ Story Transcript: Vi: Thành phố Hà Nội, nơi ẩn chứa bao điều kỳ diệu và bí ẩn, là nơi Mai bắt đầu cuộc hành trình khám phá của mình. En: Hanoi, a city full of wonders and mysteries, is where Mai begins her journey of discovery. Vi: Cô, một cô gái trẻ đầy nhiệt huyết từ miền Tây, lần đầu tiên làm chân lên thủ đô. En: She, a young and passionate girl from the West, sets foot in the capital for the first time. Vi: Ấy thế mà, Mai lại lạc giữa dòng người tấp nập, giữa những con phố kỳ lạ nơi những ngôi nhà có hàng trăm năm tuổi ở phố cổ Hà Nội. En: Yet, Mai finds herself lost amidst the bustling crowd, wandering through the strange streets of the ancient houses in Hanoi's Old Quarter. Vi: Cô đang tìm kiếm Quán bún thang cụ Hàng Hòm nổi tiếng, nơi từng xuất hiện trên những trang báo lớn và được khen ngợi là "linh hồn" của ẩm thực Hà thành. En: She is searching for the famous Bún Thang noodle shop of Mrs. Hàng Hòm, a place that has been featured in major newspapers and praised as the "soul" of Hanoi's cuisine. Vi: Dẫu biết điểm đến cách đó không xa, nhưng Mai cảm thấy mình như đang lạc trong một mê cung. En: Although she knows the destination is not far, Mai feels like she is lost in a maze. Vi: Bầu trời bắt đầu u ám, những cơn gió se lạnh thổi qua từng ngõ nhỏ. En: The sky darkens, cold winds blow through the narrow alleys. Vi: Mai cảm giác sự mệt mỏi và chút lo lắng bắt đầu len lỏi vào lòng. En: Fatigue and a hint of worry start creeping into her heart. Vi: Quanh co, quẫn co giữa những con ngõ, Mai vẫn kiên trì bước tiếp. En: Twisting and turning through the alleys, Mai persists in moving forward. Vi: Bỗng, bên gốc cây gần đó, một bà lão với mái tóc trắng xoa, đụng đến vai đang nhặt những chiếc lá khô rơi rụng. En: Suddenly, near a tree, an old lady with white hair, bent over picking up fallen dry leaves, accidentally bumps into Mai's shoulder. Vi: Mai tiến lại và dè dặt hỏi: "Bà ơi, cho cháu hỏi quán bún thang cụ Hàng Hòm ở đâu ạ? En: Mai steps closer and timidly asks, "Excuse me, where is the Bún Thang shop of Mrs. Hàng Hòm?" Vi: "Bà lão buông phiến rễ cây xuống, ngước mắt nhìn Mai, chốc lát sau mới trả lời, "Con ở trước mặt con thôi! En: The old lady drops the tree root she was holding, looks up at Mai, and after a moment, replies, "It's right in front of you, my dear!" Vi: "Và thế là, sau hàng giờ lần mò, cuối cùng Mai cũng tìm thấy mục tiêu của mình. En: And so, after hours of searching, Mai finally finds her goal. Vi: Quán bún thang cụ Hàng Hòm đúng là nơi ẩn mình giữa những ngôi nhà cổ kính của phố cổ Hà Nội. En: The Bún Thang shop of Mrs. Hàng Hòm is indeed nestled among the ancient houses of Hanoi's Old Quarter. Vi: Câu chuyện đơn giản của Mai không chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm một quán ăn, mà còn là một trải nghiệm thú vị giữa lòng thủ đô nghìn năm văn hiến. En: Mai's simple story is not just about finding a food spot but also an exciting experience in the heart of a thousand years of history in the capital. Vi: Những góc phố, con ngõ, quán xá đã để lại ở Mai những kỷ niệm đẹp, và cả sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp truyền thống, bình dị nhưng đầy hấp dẫn của Hà Nội. En: The corners, alleys, and eateries have left Mai with beautiful memories and admiration for the traditional, simple yet enticing beauty of Hanoi. Vocabulary Words: - Hanoi: Thành phố Hà Nội - Mai: Mai - West: Miền Tây - journey: cuộc hành trình - discovery: khám phá - lost: lạc - bustling: tấp nập - ancient: cổ kính - Old Quarter: phố cổ - noodle: bún - shop: quán - featured: xuất hiện - soul: linh hồn - cuisine: ẩm thực - destination: điểm đến - maze: mê cung - sky: bầu trời - wind: gió - alley: ngõ - fatigue: mệt mỏi - worry: lo lắng - moving forward: bước tiếp - old lady: bà lão - white hair: mái tóc trắng - fallen leaves: lá rơi - memories: kỷ niệm - admiration: sự ngưỡng mộ - traditional: truyền thống - beauty: vẻ đẹp
    10m 45s
  • Pho and Friendship: A Tale of North & South Harmony

    9 APR 2024 · Fluent Fiction - Vietnamese: Pho and Friendship: A Tale of North & South Harmony Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/pho-and-friendship-a-tale-of-north-south-harmony/ Story Transcript: Vi: Hoàng hôn đang buông xuống trên những con phố nhộn nhịp của Hà Nội, ánh đèn nhà hàng lấp lánh như sao trên mặt hồ Hoàn Kiếm, tạo ra bức tranh sinh động và đầy màu sắc. En: The sunset was descending upon the bustling streets of Hanoi, the restaurant lights shimmered like stars on the surface of Hoan Kiem Lake, creating a vibrant and colorful picture. Vi: Tại quán phở nằm giữa phố Trần Hưng Đạo, hai người bạn - Minh và Linh đang ngồi quây quần cùng một tô phở hấp hẫn. En: At the pho shop in Tran Hung Dao street, two friends - Minh and Linh were sitting together, enjoying a steaming bowl of pho. Vi: Minh, một chàng trai miền nam hoà nhã, lãng mạn, đang trên hành trình khám phá xứ Bắc đầy huyền bí này. En: Minh, a gentle and romantic young man from the South, was on a journey to explore the mystical land of the North. Vi: Còn Linh, một cô gái Hanoian xinh xắn, cởi mở, đang đóng vai trò làm hướng dẫn viên cho người bạn từ miền Nam. En: Meanwhile, Linh, a charming and open-hearted Hanoian girl, was playing the role of a guide for her friend from the South. Vi: Minh nhìn tô phở trước mắt, khuôn mặt Đà Nẵng của anh lộ ra vẻ tò mò, không rõ ràng. En: As Minh looked at the bowl of pho in front of him, his face from Da Nang expressed curiosity, though it was unclear. Vi: "Vậy là tô phở của Hà Nội à? En: "So this is Hanoi's pho?" Vi: " - Minh phát biểu với giọng ngọng ngáo pha chút thích thú, dù nét mặt vẫn toát lên vẻ ngỡ ngàng. En: Minh inquired with a slightly intrigued tone, even though his expression still showed a hint of confusion. Vi: "Đúng vậy," Linh vui cười, tiếp theo: "Nhưng nếu muốn thỏa mãn câu chuyện, bạn phải biết cách ăn với đũa. En: "Yes," Linh smiled, continuing, "But to fully experience the story, you must learn to eat it with chopsticks." Vi: "Minh nhận lấy cặp đũa dài trong tay, nhìn nó như một vị khách lạ lùng. En: Minh took the long chopsticks in his hand, looking at them like a peculiar guest. Vi: Nơi anh ở, phở thường được ăn với thìa, chứ không phải đũa. En: In his hometown, pho was usually eaten with a spoon, not chopsticks. Vi: Dù hiểu lý thuyết - hai ngón tay lái, ngón cái làm đòn bẩy - Minh gặp rắc rối khi cố gắng thực hiện. En: Despite understanding the theory - holding with two fingers, using the thumb as leverage - Minh struggled as he tried to eat. Vi: Cả phần mở bánh phở xù lên như chồng bài, nước dội ngập mặt Minh, thậm chí có nhặt phải một miếng bò trên áo Linh. En: The noodle portion of the pho splattered like a house of cards, broth splashed onto Minh's face, and he even managed to flick a piece of beef onto Linh's shirt. Vi: Không thể kiềm được tiếng cười, Linh bật lên tiếng cười khúc khích. En: Unable to contain her laughter, Linh burst into a playful giggle. Vi: Câu chuyện nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai miền sống hài hòa trong nền văn hóa Việt Nam. En: The story highlights the harmony between the two regions living in Vietnamese culture. Vi: Mặc dù Minh đã trót vấp, nhưng anh đã nhận được giây phút vui vẻ và trải nghiệm văn hóa mới tuyệt vời trên mảnh đất Bắc kỳ này. En: Although Minh stumbled, he had a joyous moment and an amazing experience of a new culture on this Northern land. Vi: Cùng Linh, dưới ánh đèn của quán phở, Minh ngồi tập luyện với đũa, chọc phở, nhấc lên, đầy tự hào. En: Together with Linh, under the lights of the pho shop, Minh practiced with chopsticks, pinched the noodles, lifted them up, feeling proud. Vi: Linh nhìn anh mỉm cười, hai người bạn cùng ăn tô phở ngon tuyệt, dưới bầu trời giàu văn hóa của Hà Nội đêm. En: Linh looked at him with a smile, the two friends enjoyed a delicious bowl of pho under the culturally rich night sky of Hanoi. Vocabulary Words: - pho: phở - Hanoi: Hà Nội - Minh: Minh - Linh: Linh - South: miền nam - North: Bắc - restaurant: nhà hàng - chopsticks: đũa - spoon: thìa - noodles: phở - beef: bò - laughter: tiếng cười - curiosity: sự tò mò - confusion: sự ngợp ngàng - harmony: sự hài hòa - guide: hướng dẫn viên - vibrant: sinh động - colorful: đầy màu sắc - experience: trải nghiệm - jouous: vui vẻ - culture: văn hóa - mystical: huyền bí - charming: xinh xắn - open-hearted: cởi mở - romantic: lãng mạn - gentle: hoà nhã - playful: khích lệ - bustling: nhộn nhịp - splattered: xù lên - amazing: tuyệt vời
    11m 19s

Are you ready to supercharge your Vietnamese listening comprehension? Our podcast, Fluent Fiction - Vietnamese, is the perfect tool for you. Studies show that the key to mastering a second...

show more
Are you ready to supercharge your Vietnamese listening comprehension? Our podcast, Fluent Fiction - Vietnamese, is the perfect tool for you.

Studies show that the key to mastering a second language is through repetition and active processing. That's why each episode of our podcast features a story in Vietnamese, followed by a sentence-by-sentence retelling that alternates between Vietnamese and English.

This approach not only allows you to fully understand and absorb the vocabulary and grammar but also provides bilingual support to aid your listening comprehension.

But we don't stop there. Research in sociolinguistics highlights the importance of culture in language learning, which is why we provide a list of vocabulary words and a transcript of the audio to help you understand the cultural context of the story. And for your convenience, we also include a transcript of the audio to help you refer back to any parts you may have struggled with.

And our podcast is not just for language learners, it's also for travelers or people who want to connect with their roots. Are you planning a trip to Ho Chi Minh City, Hanoi, or Da Nang? Maybe you want to speak Vietnamese with your grandparents from Saigon? Our podcast will give you the cultural and linguistic background to fully immerse in the regions of Vietnam.

Fluent Fiction - Vietnamese is based on the latest research in linguistics, sociolinguistics, psychology, cognitive science, neuroscience, and education to provide the most effective method for mastering Vietnamese listening comprehension. Don't miss this opportunity, give our podcast a try and see the results for yourself.

Nâng cao khả năng nghe tiếng Việt của bạn với chuyện kể trên podcast của chúng tôi ngay hôm nay!
show less
Contacts
Information

Looks like you don't have any active episode

Browse Spreaker Catalogue to discover great new content

Current

Looks like you don't have any episodes in your queue

Browse Spreaker Catalogue to discover great new content

Next Up

Episode Cover Episode Cover

It's so quiet here...

Time to discover new episodes!

Discover
Your Library
Search